DOANH NGHIỆP NÀO KHÔNG CÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂN?

Doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân? Trường hợp không có tư cách pháp nhân thì khác gì so với các doanh nghiệp khác? Chi nhánh, văn phòng đại diện có tư cách pháp nhân hay không? Mời bạn đọc tìm hiểu bài viết dưới đây.

I. TƯ CÁCH PHÁP NHÂN LÀ GÌ

Tư cách pháp nhân là tư cách của tổ chức được nhà nước trao cho để thực hiện một số quyền và nghĩa vụ một cách độc lập nhất định và chịu trách nhiệm trước pháp luật 

Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.

    • Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
  • Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác.

TƯ CÁCH PHÁP NHÂN

II. DOANH NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN TƯ CÁCH PHÁP NHÂN

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Trong đó: 

  • Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.

Vì vậy, công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm Công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên đều có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.

Vì vậy, công ty cổ phần đương nhiên có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật

3. Công ty hợp danh

Theo quy định tại khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty và cùng nhau thực hiện việc kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh).

Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn, cụ thể:

  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Mặc dù thành viên hợp danh không có tài sản độc lập với cá nhân nhưng cong ty hợp danh lại tồn tại có thành viên góp vốn, đây là những thành viên có tài sản độc lập với công ty.

Vì vậy, công ty hợp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.

III. DOANH NGHIỆP KHÔNG CÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂN

Theo quy định Luật doanh nghiệp 2020 về doanh nghiệp tư nhân như sau:

  • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Theo đó, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Việc quy định doanh nghiệp tư nhân phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình khiến cho tài sản của doanh nghiệp không còn độc lập với tài sản của cá nhân.

Khi doanh nghiệp tư nhân có phá sản thì chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ phải dùng tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ cho doanh nghiệp.

Do đó, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp nhưng không có tư cách pháp nhân.

IV. CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂN KHÔNG?

Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể như sau:

  • Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Chi nhánh và văn phòng đại diện đều là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, tức mọi hoạt động của chi nhánh hay văn phòng đại diện đều phụ thuộc vào doanh nghiệp và thông qua việc uỷ quyền.

Do đó, chi nhánh và văn phòng đại diện không tham gia các quan hệ pháp luật với tư cách độc lập nên không được coi là có tư cách pháp nhân.

V. DỊCH VỤ TƯ VẤN DOANH NGHIỆP TẠI LUẬT SUNNY

Với nhiều năm kinh nghiệm và chuyên môn pháp lý cao, đội ngũ luật sư và chuyên gia của Luật Sunny tự hào là một trong những đơn vị tư vấn doanh nghiệp mang đến nội dung tư vấn, giải pháp và lợi ích tốt nhất cho khách hàng doanh nghiệp. Luật Sunny cung cấp các dịch vụ tư vấn doanh nghiệp bao gồm:

  1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp mới
  2. Điều chỉnh giấy phép đăng ký kinh doanh, điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh
  3. Giải thể doanh nghiệp, tạm ngưng doanh nghiệp
  4. Mua bán sáp nhập doanh nghiệp
  5. Tranh chấp hợp đồng doanh nghiệp
  6. Tư vấn lao động nội bộ doanh nghiệp, tranh chấp lao động
  7. Đầu tư nước ngoài
  8. Giấy phép con kinh doanh trong doanh nghiệp
  9. Giấy phép liên quan đến người nước ngoài: Giấy phép lao động, visa, thẻ tạm trú, lý lịch tư pháp, hợp pháp hóa lãnh sự…
  10. Sở hữu trí tuệ, bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu công ty

QUÝ KHÁCH HÀNG trên toàn quốc đang mong muốn tìm một đơn vị tư vấn dịch vụ tư vấn doanh nghiệp giá rẻ, uy tín, chuyên nghiệp vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số Hotline sau: 0922.54.33.88

5/5 - (1 bình chọn)

HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Luật sư - Công ty luật TNHH Sunny

Địa chỉ: Tầng 2, Tòa Big Tower, số 18 Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Điện thoại: 0922.54.33.88

Email: sunnylawfirm.vn@gmail.com

Fanpage: Công ty Luật Sunny

Hoặc Bạn Hãy Gửi Nội Dung Đăng Ký Tư Vấn Miễn Phí Qua Biểu Mẫu Dưới Đây Luật Sư Sẽ Liên Hệ Lại Ngay!

    Bài viết mới nhất

    PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT 2024

    Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà đất xảy ra ngày càng phổ biến tuy

    Xem chi tiết
    BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT 2024

    Giải phóng mặt bằng là một quá trình phức tạp, có thể kéo dài do

    Xem chi tiết